Cân bằng phương trình hóa học là một bước quan trọng khi giải các bài toán liên quan đến phản ứng hóa học. Nhưng thực tế lại có nhiều em học sinh ngán ngẩm vì phải cân bằng phương trình hóa học trong quá trình làm bài. Để việc giải các bài tập trở nên dễ dàng hơn, các em hãy tham khảo ngay 13 cách cân bằng phương trình hóa học nhanh chóng và chính xác qua bài viết sau từ Marathon Education.
>>> Xem thêm:
Phương trình hóa học được dùng để biểu diễn một phản ứng hóa học. Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước khi tham gia phản ứng sẽ bằng số nguyên tử sau khi tham gia phản ứng. Vì vậy, chúng ta cần phải cân bằng phương trình hóa học. Từ một phương trình hóa học đã được cân bằng, ta có thể nhận biết được số lượng các chất phản ứng, chất sản phẩm cũng như tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất.
Đây là cách cân bằng phương trình hóa học đơn giản nhất mà các em có thể dễ dàng áp dụng. Nếu làm nhiều, các em có thể chỉ nhìn là biết được đáp án với cách cân bằng này.
Các bước cân bằng theo nguyên tử nguyên tố gồm:
Ví dụ: Cân bằng phương trình hóa học sau: P + O2 → P2O5
4P + 5O2 → 2P2O5.
Có thể thấy, nếu một phương trình đã được cân bằng thì tổng số nguyên tử của một nguyên tố ở vế trái sẽ bằng với vế phải. Chính vì vậy, nếu số nguyên tử nguyên tố này ở vế trái là số chẵn thì tổng số nguyên tử nguyên tố đó ở vế phải cũng là số chẵn. Khi đó, nếu số nguyên tử nguyên tố ở vế trái là số lẻ thì số nguyên tử nguyên tố bên vế trái phải được nhân đôi lên. Sau đó, ta sẽ cân bằng tiếp các hệ số còn lại.
Ví dụ: Cân bằng phương trình: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 11O2
Cách cân bằng phương trình hóa học này cũng rất dễ áp dụng, các em sẽ bắt đầu cân bằng hệ số của phân tử có chứa nguyên tố xuất hiện nhiều nhất trong phản ứng, sau đó cân bằng các hệ số còn lại.
Ví dụ: Cân bằng phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Để có thể cân bằng phương trình hóa học theo cách này, các em cần nắm được thế nào là nguyên tố tiêu biểu. Nguyên tố tiêu biểu là nguyên tố có những đặc điểm sau:
Phương pháp cân bằng phương trình hóa học theo nguyên tố tiêu biểu thực hiện như sau:
Ví dụ: Cân bằng phương trình sau: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Với các phản ứng cháy của hidrocacbon, cách cân bằng phương trình hóa học được thực hiện như sau:
Ví dụ: Cân bằng PTHH sau: C2H6 + O2 → CO2 + H2O
Đối với phản ứng cháy của hợp chất chứa oxi, ta thực hiện theo trình tự sau:
Dựa vào bản chất hóa học của phản ứng, ta có thể cân bằng được phương trình một cách nhanh chóng và chính xác.
Ví dụ: Cân bằng phương trình: Fe2O3 + CO → Fe + CO2
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Một cách cân bằng phương trình hóa học đơn giản mà các em có thể dễ dàng thực hiện là cân bằng theo trình tự kim loại → phi kim → hidro → oxi
Ví dụ: Cân bằng phương trình phản ứng: CuFeS2 + O2 → CuO + Fe2O3 + SO2
4CuFeS2 + 13O2 → 4CuO + 2Fe2O3 + 8SO2
Phương pháp hóa trị tác dụng được sử dụng để cân bằng phương trình hóa học dựa trên hóa trị của các nguyên tố trong chất tham gia và chất sản phẩm. Đây là phương pháp cơ bản nhất, có thể được sử dụng để cân bằng hầu hết các phương trình đơn giản. Các em hãy làm theo 4 bước sau:
Bước 1: Xác định hóa trị của từng nguyên tố và nhóm nguyên tử.
Bước 2: Tìm bội số chung nhỏ nhất các hóa trị này.
Bước 3: Tìm hệ số tương ứng.
Bước 4: Thay vào phương trình hoá học.
Ví dụ: Cân bằng phương trình hoá học sau
Bước 1: Xác định hóa trị tác dụng: Ba(II) - Cl(I) - Fe(III) - SO4(II)
Bước 2: Tìm bội số chung nhỏ nhất của hóa trị tác dụng: 6
Bước 3: Tìm hệ số tương ứng:
Bước 4: Thay vào phương trình hoá học
>>> Xem thêm: Lý Thuyết Bảng Hóa Trị Các Nguyên Tố Hóa Học Và Bài Ca Hóa Trị
Các bước để cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp hệ số phân số:
Bước 1: Thay các hệ số vào phương trình hoá học sao cho thoả điều kiện số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phương trình bằng nhau, không phân biệt phân số hay số nguyên.
Bước 2: Khử mẫu số bằng cách nhân mẫu số chung ở tất cả các hệ số.
Ví dụ: Cân bằng phương trình:
Bước 1: Đặt hệ số để cân bằng:
Bước 2: Khử các phân số bằng cách nhân hệ số với mẫu số chung nhỏ nhất:
Phương pháp đại số thường được dùng để cân bằng những phương trình hóa học phức tạp mà không thể áp dụng được hai phương pháp đã được đề cập ở trên. Để thực hiện phương pháp này, các em làm theo 3 bước sau:
Bước 1: Đặt ẩn cho các hệ số.
Bước 2: Cân bằng và lập phương trình đại số dựa trên định luật bảo toàn khối lượng.
Bước 3: Chọn một nghiệm bất kỳ, sau đó suy ra các ẩn còn lại bằng cách giải hệ phương trình.
Ví dụ: Cân bằng phương trình hoá học:
Bước 1: Đặt ẩn cho các hệ số.
Gọi a, b, c, d, e là các hệ số cần tìm:
+ Xét nguyên tử Cu: a = c (1)
+ Xét nguyên tử H: b = 2e (2)
+ Xét nguyên tử N: b = 2c + d (3)
+ Xét nguyên tử O: 3b = 6c + d + e (4)
Bước 2: Cân bằng và lập phương trình đại số dựa trên định luật bảo toàn khối lượng.
Bước 3: Chọn một nghiệm bất kỳ, sau đó suy ra các ẩn còn lại bằng cách giải hệ phương trình.
Để ẩn b là số nguyên thì c phải chia hết cho 3. Thông thường, các em sẽ chọn nghiệm sao cho hệ số của phương trình hoá học là nhỏ nhất.
Chọn c = 3, từ đó tính ra: a = 3, b = 8, d = 2, e = 4.
Phương pháp cân bằng electron thường được áp dụng cho các phản ứng oxi hóa - khử. Phương pháp được tạo ra dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron mà chất khử cho phải bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.
Các bước cân bằng phương trình bằng phương pháp cân bằng electron:
Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa.
Bước 2: Thăng bằng electron.
Bước 3: Đặt hệ số tìm được vào phản ứng và tìm ra các hệ số còn lại.
Ví dụ:
Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa.
Fe+2 -> Fe+3
S-2 -> S+6
N+5 -> N+1
Bước 2: Thăng bằng electron.
Fe+2 → Fe+3 + 1e
S-2 → S+6 + 8e
FeS → Fe+3 + S. + 9e
2N+5 + 8e → 2N+1
→ 8FeS và 9N2O
Bước 3: Đặt hệ số tìm được vào phản ứng và tìm ra các hệ số còn lại.
Bản chất của phương pháp cân bằng ion - electron dựa trên sự cân bằng khối lượng và cân bằng điện tích giữa các chất tham gia phản ứng. Phương pháp này được sử dụng nhiều để cân bằng phương trình diễn ra trong môi trường axit, bazơ hoặc là nước. Các em thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Xác định nguyên tố thay đổi số oxi hóa và viết các bán phản ứng oxi hóa - khử.
Bước 2: Cân bằng bán phản ứng.
Bước 3: Nhân hai phương trình với hệ số tương ứng để thăng bằng electron.
Bước 4: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách cộng gộp hai bán phản ứng.
Bước 5: Cân bằng phương trình hóa học dựa trên hệ số của phương trình ion.
Ví dụ: Cân bằng phương trình:
Bước 1: Xác định nguyên tố thay đổi số oxi hóa và viết các bán phản ứng oxi hóa - khử.
Cu + H+ + NO3- → Cu2+ + 2NO3- + NO + H2O
Cu0 → Cu2+
NO → NO3-
Bước 2: Cân bằng bán phản ứng.
Cu → Cu2+ + 2e
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
Bước 3: Nhân hai phương trình với hệ số tương ứng để thăng bằng electron.
3 x Cu → Cu2+ + 2e
2 x NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
Bước 4: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách cộng gộp hai bán phản ứng.
Bước 5: Cân bằng phương trình hóa học dựa trên hệ số của phương trình ion.
Dạng 1: Cân bằng phương trình hóa học cơ bản
Cân bằng các phương trình hóa học sau:
Đáp án:
Dạng 2: Cân bằng phương trình và cho biết số phân tử của các chất sau phản ứng
Cho phương trình: HgO → Hg + O2
Đáp án:
2HgO → 2Hg + O2
Ta có được tỉ lệ:
Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2 : 2 : 1 (Oxi phải ở dạng phân tử O2)
Dạng 3: Cân bằng phương trình hóa học có chứa ẩn
Cân bằng các phương trình hóa học sau:
Đáp án:
Tham khảo ngay các khoá học online của Marathon Education
Trên đây là 13 cách cân bằng phương trình hóa học đơn giản nhất mà Marathon Education muốn chia sẻ đến các em. Bằng cách nắm vững các lý thuyết về nguyên tử, nguyên tố cũng như cách nhận biết kim loại, phi kim các em sẽ dễ dàng cân bằng được nhiều dạng phương trình phản ứng khác nhau.
Marathon Education chúc các em được điểm cao trong các kỳ kiểm tra, thi cử sắp tới!
Hãy liên hệ ngay với Marathon để được tư vấn nếu các em có nhu cầu học online trực tuyến nâng cao kiến thức nhé! Marathon Education chúc các em được điểm cao trong các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới!
Link nội dung: https://sgk.edu.vn/can-bang-phuong-trinh-hoa-hoc-online-a70743.html