Cách giải bài tập mi li mét vuông bảng đơn vị đo diện tích

Mi li mét vuông là gì?

Mi li mét vuông là đơn vị đo diện tích nhỏ nhất. Trong đó, đây là đơn vị diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mm. Ký hiệu: mm2

Ta thấy: Hình vuông 1cm2 gồm 100 hình vuông 1mm2

Mi li mét vuông là đơn vị đo diện tích nhỏ nhất. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Cách quy đổi mi li mét vuông bảng đơn vị đo diện tích chi tiết

Về cơ bản, giữa các đơn vị đo diện tích luôn có quy luật quy đổi theo hệ đo lường SI như sau:

Khi chuyển từ đơn vị đo diện tích từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn liền kề thì ta nhân số đó với 100. Ví dụ 1cm2 = 100mm2.

Khi chuyển đơn vị đo diện tích từ đơn vị bé sang đơn vị lớn hơn liền kề ta chia số đó cho 100. Ví dụ 1mm2 = 1/100 cm2

Các dạng bài tập về mm2 bảng đơn vị đo diện tích thường gặp

Đối với các bé mới làm quen về kiến thức mi li mét vuông là gì? Sẽ được thử sức với những dạng bài tập cơ bản sau đây:

Có nhiều dạng bài tập về mm2 để các em luyện tập. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Dạng 1: Đọc hoặc viết các số đo diện tích

Phương pháp giải: Ta cũng đọc và viết như các số tự nhiên rồi thêm tiền tố là tên đơn vị đo diện tích mm2 phía sau.

Ví dụ:

23mm2 được đọc là hai mươi ba mi li mét vuông

Năm mươi chín mi li mét vuông được viết là 59mm2

Dạng 2: Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích

Phương pháp giải: Ta chỉ cần áp dụng quy tắc chuyển đổi các đơn vị theo hệ đo lường SI trên để giải bài tập chính xác.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 8dm2= ...cm2

b) 1200m2= ...dam2

Cách giải:

a) 1dm2= 100cm2nên 8dm2 = 100cm2 x 8 = 800cm2. Vậy 8dm2 = 800cm2.

b) 1dam2= 100m2nên 1m2 = 1/100dam2 Vậy 1/200m2 = 1/100dam2 x 1200 = 12dam2.

Vậy 1200m2 = 12dam2 .

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo diện tích

Phương pháp giải: Để so sánh đơn vị đo diện tích mm2, học sinh cần xem xét các vế cần so sánh có cùng đơn vị đo hay không? Nếu chưa, hãy quy đổi về cùng đơn vị, nếu đã cùng đơn vị rồi thì chỉ cần so sánh các số tự nhiên đứng trước nó.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp ( < ; > ; = ) vào chỗ chấm:

a) 58dm2...85dm2

b) 159km2...133km2

c) 3dam2...46m2

Cách giải:

a) Hai số đo 58dm2; 85dm2 có cùng đơn vị đo là dm2.

Mà 58 < 85 nên 58dm2 < 85dm2

b) Hai số đo 159km2; 133km2 có cùng đơn vị đo là km2.

Mà 159 > 133 nên 159km2 > 133km2

c) Ta có 3dam2= 300m2.

Mà 300m2 > 46dam2. Vậy 3dam2 > 46m2

Dạng 4: Các phép tính với các đơn vị đo diện tích

Phương pháp giải: Khi giải các phép tính có đơn vị đo là mm2, ta cũng sẽ thực hiện tương tự như phép tính các số tự nhiên. Tuy nhiên, khi giải phép tính, cần đảm bảo các số đã cho có cùng đơn vị, nếu chưa cần phải quy đổi theo dạng 2 về cùng đơn vị rồi mới thực hiện phép tính.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 128cm2 + 64cm2= ...cm2

b) 246dam2 - 188dam2= ...dam2

c) 2km2 - 99hm2= ...hm2

d) 75dm2 x 3 = ...dm2

e) 150ha : 6 = ...ha

Cách giải:

a) 128cm2+ 64cm2 = 192cm2

b) 246dam2 - 188dam2= 58dam2

c) 2km2- 99hm2= 200hm2 - 99hm2 = 101hm2. Vậy 2km2 - 99hm2 = 101hm2

d) Ta có 75 x3 = 225 nên 75dm2 x 3 = 225dm2

e) Ta có 150 : 6 = 25 nên 150 ha : 6 = 25ha

Bài tập mi li mét vuông bảng đơn vị đo diện tích để học sinh luyện tập

Sau khi đã nắm rõ được phần lý thuyết, sau đây sẽ là phần bài tập để các em có thể luyện tập và thực hành:

Bài 1:

a) Đọc các số đo diện tích : 29mm2; 305mm2; 1200mm2.

b) Viết các số đo diện tích :

Một trăm sáu mươi tám mi-li-mét vuông

Hai nghìn ba trăm mười mi-li-mét vuông.

Năm trăm bốn mươi ba mi li mét vuông

Bảy nghìn chín trăm hai mươi bảy mi li mét vuông

Sáu trăm bốn mươi chín mi li mét vuông

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 5cm2 = … mm2 1m2 = … cm2

12km2 = … hm2 5m2 = … cm2

1hm2 = … m2 12m2 9dm2 = … dm2

7hm2 = … m2 37dam2 24m2 = … m2

b) 800mm2 = ... cm2; 3400dm2 = ... m2;

12 000hm2 = ... km2; 90000m2 = ... hm2;

150cm2 = ... dm2... cm2; 2010m2 = ... dam2... m2

Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 1mm2 =... cm2 b) 1dm2 =... m2

8mm2 = ... cm2 7dm2 = ... m2

29mm2 = ... cm2 34dm2 = ... m2

Bài 4: Mảnh vườn thứ nhất có diện tích là 720m2, diện tích mảnh vườn thứ hai bằng 3/4 diện tích mảnh vườn thứ nhất. Tính diện tích cả hai mảnh vườn đó.

Bài 5: Điền dấu thích hợp (< , > , =) vào chỗ chấm:

a) 45mm2...32mm2

b) 341mm2...42cm2

c) 324mm2...23m2

d) 242m2 ... 3411mm2

Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 132 mm2 + 31mm2= ...mm2

b) 211 mm2 - 44 mm2= ...mm2

c) 32cm2 - 120 mm2= ...mm2

d) 24 m2 x 3 = ...mm2

e) 15 dam2 : 5 = ...mm2

Bài 7:

a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mi li mét vuông:

6m2 35mm2; 8m2 27mm2; 16m2 9mm2; 26mm2.

b) Viết các số sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông:

4mm2 65dm2; 95mm2; 102mm2 8dm2.

Bài 8: Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ trống:

a) 2mm2 7cm2 ... 207mm2

3m2 48 mm2 ... 4m2

b) 300mm2 ... 2cm2 89mm2

61 cm2 ... 610mm2

Bài 9: Để lát nền một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 150 viên gạch hình vuông có cạnh 40cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mi li mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?

Bài 10: Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 45cm và chiều rộng bằng 300mm là bao nhiêu mi li mét vuông?

Bí quyết giúp bé chinh phục toán mi li mét vuông hiệu quả

Với các dạng bài tập về mm2 cũng không quá phức tạp, nhưng sẽ là nền tảng để hỗ trợ các em học các kiến thức nâng cao và ứng dụng thực tiễn tốt hơn. Vậy nên, để hỗ trợ bé học tốt phần này, dưới đây là một số bí quyết hữu hiệu:

Kết luận

Với những thông tin chia sẻ trên đây về kiến thức mi li mét vuông bảng đơn vị đo diện tích. Hy vọng quý phụ huynh hoàn toàn có thể nắm rõ phần kiến thức này để hỗ trợ bé học tập, tiếp thu và củng cố năng lực để chinh phục bài tập đạt kết quả tốt nhất.

Link nội dung: https://sgk.edu.vn/milimet-vuong-bang-don-vi-do-dien-tich-a69771.html